Lá chè
Dược liệu dùng là lá phơi khô của cây Chè (Thea sinensis Sims.), họ Chè (Theaceae).
Đặc điểm vi phẫu
Hình 2.4.6a: Sơ đồ tổng quát vi phẫu lá chè
Phần gân lá: Gân lá lồi ở cả hai phía. Biểu bì (1) trên và dưới cấu tạo từ những tế bào nhỏ, mặt ngoài biểu bì trên hoá cutin. Mô dày (2) ở phần lồi của lá, các tế bào tròn, nhỏ, thành dày. Mô cứng (7) tạo thành vòng bao quanh bó libe - gỗ gân chính. Bó libe - gỗ gồm cung gỗ (8) và chồng lên cung libe (9). Mô mềm cấu tạo từ những tế bào thành mỏng xếp lộn xộn, trong mô mềm có nhiều thể cứng (3).
Phần phiến lá: Tế bào biểu bì trên và dưới giống phần gân lá, biểu bì dưới mang nhiều lông che chở đơn bào (10). Mô giậu (4) gồm một hàng tế bào xếp đứng vuông góc với bề mặt biểu bì. Trong phiến lá có nhiều thể cứng (3), nhiều tinh thể calci oxalat hình cầu gai (5).
Đặc điểm bột dược liệu
Hình 2.4.6b. Bột lá chè
1. Lông che chở đơn bào; 2. Thể cứng ;
3. Mảnh biểu bì mang lỗ khí ; 4. Canxioxalat; 5.Biểu bì; 6. Mạch xoắn .
Bột lá chè màu lục xám, có mùi thơm đặc biệt. Soi dưới kính hiển vi thấy: Lông che chở đơn bào dài, thành dày, khoang hẹp (1). Rải rác có các thể cứng thành dày, phân nhánh nhiều (2). Mảnh biểu bì mang lông che chở, lỗ khí, mảnh mạch (5). Nhiều tinh thể calci oxalat hình cầu gai (4), mảnh mạch xoắn (6) (Hình 2.4.6b).
Không có nhận xét nào :
Đăng nhận xét